Từ điển làm đẹp

TỪ ĐIỂN LÀM ĐẸP

SẢN PHẨM

MẮT

Eyeliner: bút kẻ mắt nhằm tạo đường line nhấn mắt nổi bật và sắc sảo hơn. Thường có dạng chì, bút lông, lỏng và dạng kem

Eyebrown: bút kẻ và tô chân mày giúp có được cặp chân mày đậm màu và theo hình dáng mong muốn.

Eyelash: lông mi giả nhằm hỗ trợ tạo hàng mi đậm và cong hơn.

Eyeshadow: phấn mắt nhằm tạo kiểu. Gồm nhiều màu khác nhau có thể phối hợp để ra được kiểu make up ưng ý.

Eye glitter: nhũ mắt bắt sáng, thường được đánh ở mí dưới. Chất màu lấp lánh cho hiệu ứng trẻ trung và lấp lánh.

Mascara: dụng cụ chuốt mi nhằm giúp hàng mi thật cong, dà và dài hơn

 

MÔI

Lipbalm: son dưỡng có tác dụng tạo độ ẩm cho môi. Thông thường không màu, hoặc có màu nhẹ

Lipstick: son môi tạo màu dạng thỏi, thể rắn được nén chặt và có nhiều màu sắc khác nhau.

Liptint: son môi tạo màu dạng nước, tạo hiệu ứng ững hồng tiệp vào lòng môi. Tuy nhiên, không có nhiều tông màu

Lipcream: son môi tạo màu dạng kem, cho hiệu ứng mịn hoặc lì bám trêm môi, đặc tính lâu trôi

Lipgross: son bóng cho hiệu ứng căng mọng, độ bóng cho môi. Sử dụng như bước cuối, sau khi đánh son màu

 

MẶT

Highlight: sản phẩm tạo khối sáng, giúp làm nội bật những vùng nhô cao và cần nhấn của gương mặt

Contour/ Shading / Bronzer: sản phẩm tạo khối tối, giúp tạo chiều sâu và thon gọn gương mặt, sống mũi

Primer: kem lót, là bước đầu tiên khi make up, nhằm bảo vệ da khỏi lớp nền và tạo một mặt phẳng giúp lớp nền đẹp và lâu trôi hơn

Base: như primer nhưng thông thường có màu (xanh, hồng, tím) giúp tạo cân bằng sắc tố da trước khi đánh lớp nền
kem lót

Tinted Moiturizer: một dạng kem nền nhưng theo kiểu kem dưỡng có màu, phù hợp với những nàng có làn da đẹp, không cần che phủ nhiều, da khô, thiếu độ ẩm

Foundation: sản phẩm nền tạo màu, giúp da sáng mịn và che lấp các khuyết điểm của gương mặt. Thường có dạng lỏng hoặc phấn

BB cream: viết tắt của blesmish balm, kem nền đa công dụng (dưỡng ẩm, kem lót, kem nền, chống nắng…). Thường có 2 màu tông da: sáng và tối

CC cream: viết tắt của Color correcting , như kem BB nhưng có công dụng điều chỉnh sắc tố da (giúp làm đều màu)

DD cream: viết tắt của Daily defense cream. Kem DD tổng hợp tất cả ưu điểm của hai loại kem nói trên, bổ sung chất dưỡng ẩm, xòa mờ nếp nhăn, che khuyết điểm và có tác dụng đặc biệt với các vùng da khô như khuỷu tay, đầu gối

Cushion: là cách gọi tắt của những loại kem nền (foundation, BB cream, CC cream) dạng nước, ủ trong đệm mút chứa nhiều lỗ khí, đi kèm là bông phấn, khi cần sử dụng sẽ dùng bông nhấn xuống miếng mút, thấm kem rồi tán đều lên mặt

Foundation: kem nền có tác dụng tạo một lớp nền che lấp khuyết điểm, đều màu và tươi sáng hơn. Tông màu da

Concealer: sản phẩm kem che khuyết điểm có cấu tạo đặc biệt nhằm che phủ đi các vết thâm, mụn, sẹo mà kem nền không làm được

Compact Powder: Phấn dạng nén có tác dụng thay thế bước nền (foundation) và bước phủ (powder)

Pressed Powder: Phấn phủ dạng nén thành bánh. Thường dùng bông mút để đánh hoặc dặm. Cho lớp nền giữ lâu và che phủ hơn

Loose Powder: Phấn phủ dạng bột. Có thể dùng cọ hoặc bông mút để đánh. Cho nền phủ kiềm dầu và tự nhiên

Two-way cake Powder: Tương tự như Compact Powder. Phấn phủ có tác dụng như bước nền (foundation) và bước phủ (powder)

Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùi hương đặc thù. Thường dùng để làn dầu massage hoặc xông hơi, tắm.

 

CHĂM SÓC DA

Foaming wash: Sửa rửa mặt tạo bọt, giúp làm sạch da khỏi lớp dầu và bụi bẩn, vi khuẩn

Soap: xà bông dạng sáp. dạng rắn dùng để tẩy rửa (rửa mặt hoặc người)

Cleansing: sản phẩm chuyên để tẩy trang mặt, dùng trước bước sửa rửa mặt (nếu bạn có trang điểm)

Scrub: Sản phẩm chuyên để tẩy tế bào chết, giúp loại bỏ lớp sừng chết, sần sùi, thô ráp trên da

Remover: sản phẩm tẩy trang, thường dùng cho mặt hoặc mắt, môi

Toner: giúp cân bằng độ Ph trên da sau khi rửa mặt xong. Đồng thời hỗ trợ kem dưỡng nhờ làm việc mềm các lớp tế bào sừng

Lotion/ Emulsion/ Moisterizer: Kem dưỡng giúp cung cấp độ ẩm cho làn da. Dạng kem lỏng, sánh. Thích hợp da dầu, hỗn hợp

Day Cream: Kem dưỡng giúp cung cấp độ ẩm. Xài ban ngày. Dạng kem đặc. Thích hợp da khô

Night Cream: Kem dưỡng giúp cung cấp độ ẩm vào ban đêm vì có các thành phần đặc biệt nhằm thúc đẩy quá trình tái tạo, phát huy công dụng hơn khi ngủ

Mist: Xịt khoáng giúp cấp nước tức thì cho làn da. Có thể xịt bất cứ khi nào da khô do thiếu nước

 

Blush Powder: Phấn má hồng dạng bột. Cần dùng cọ để tán. Cho hiệu ứng khác nhau tùy vào kết cấu của bột

Blush Cream: Phấn má hồng dạng kem. Có thể tán bằng tay hoặc bông mút. Cho hiệu ứng căng mọng, ững hồng

 

DẠNG SẢN PHẨM

Liquid: dạng chất lỏng, có độ sánh nhưng không đậm đặc như cream, thường lên phát huy tác dụng vừa phải, thường được đựng trong chai

Cream: dạng chất lỏng nhưng cô đặc, có thể dạng rắn, thường phát huy công dụng cao, thường được đựng trong hũ

Gel: dạng lỏng cô đặc và có độ sánh dẻo hơn liquid, thông thường không màu

Butter: dạng bơ lỏng, mềm làm từ dầu thực vật và bơ thực vật

Mousse: dạng bọt mịt, thấm nhanh qua da. mềm mịn như bọt

Serum: Tinh chất, được sử dụng như sản phẩm hỗ trợ khắc phúc 1 vấn đề về da như mụn, khô, nám… Thường có nồng độ cao giúp phát huy công dụng đặc trị

 

LOẠI DA

Oily skin: Da dầu

Normal skin: Da thường

Sensitive skin: Da nhạy cảm

Combination skin: Da hỗn hợp

TÔNG DA

Under tone: Sáng hơn tông da tự nhiên

Upper tone: Tối hơn tông da tự nhiên

 THÀNH PHẦN

Oil free: Không chứa gốc dầu trong thành phần tạo ra sản phẩm

Fragarant free: Không chứa hương liệu và chất tạo mùi

No Paraben: Không chứa hoạt chất paraben và các gốc chứa thành phần paraben

Noncomodogenic

 

TÍNH NĂNG

Water proof: Chống nước, kháng nước. Không bị lem hoặc nhòe, mất đi khi gặp tác động hoặc tiếp xúc với nước

Dermatologically tested: sản phẩm đã được kiểm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da liễu

Hypoallergenic: sản phẩm ít gây kích ứng da

No rule animal testing: không thí nghiệm, thử nghiệm sản phẩm trên động vật

Long lasting: sản phẩm có công dụng lâu trôi, bền vững

DỤNG CỤ

Kabuki: Cọ chuyên để đánh phấn phủ hoặc phấn nền vì cọ bự, xòe bung và tròn

Sponge: Miếng bông mút xốp để đánh lót, nền hoặc có thể dùng để rửa mặt

Puff: tương tự như Sponge

THAO TÁC

Blend: đánh nhẹ, miếc nhẹ theo chiều ngang 1 đoạn thẳng

Apply: Từ dùng chung chung để chỉ thoa sản phẩm lên da

Push: Vỗ nhẹ. nhấn da để phát huy tác dụng của sản phẩm

Line: kẻ 1 đường mỏng và mảnh. thường chỉ kẻ mắt

Press: Đè lâu và mạnh hơn push

HÌNH THỨC

Pallette: 1 bảng gồm nhiều ngăn có thể đựng được nhiều màu, nhiều sản phẩm trên 1 hộp.

Kit / set: Bộ sản phẩm gồm nhiều sản phẩm có tính năng khác nhau

Accessary: Các phụ kiện đi kèm nhằm hỗ trợ cho việc make up như cọ, bấm mi, kẹp tóc, hộp đựng…

 THUẬT NGỮ

Exp: Hạn sử dụng

Ingredients: Thành phần của sản phẩm

Direction: Hướng dẫn sử dụng sản phẩm

Warning: Khuyến cáo, những điều cần lưu ý về việc sử dụng sản phẩm

 

CHẤT MÀU

Matte: Màu  lì. không nhũ. Bám dính lâu

Shimmer: Ánh nhũ. Những hạt nhũ rất nhỏ, gần như bột nhuyễn. ánh lên làm nổi bật rõ màu sắc chính của nó

Glitter: Nhũ lấp lánh và hạt nhũ to hơn shimmer

Pearlescent: có một chút độ lấp lánh nhưng nhẹ hơn dòng sản phẩm Shimmer

Iridescen: Thường được dùng để miêu tả eyeshadow. Nó có độ bóng và độ lấp lánh tối đa

Satin: Mức độ mịn và mướt ở giữa Matte và Shimmer. Không quá ánh nhũ. cũng ko quá lì.

Dewy: Thường nói về da. Trong trẻo và căng bóng. Mướt chứ không lì

Sheer: Mảnh và trong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếp nhăn

Luminuos: Thường nói về phấn phủ hoặc nền. Cho bạn một ánh nhìn rực rỡ, sang trọng khi tác động dưới ánh sáng

Metalic: Phong cách ánh màu meta, tức màu kim loại: bạc, vàng đồng, xanh ánh kim…

Nguồn tác giả : San Ong

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *